Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Choose the word whose underlined parts pronounced differently from the others.
Choose the word that has a stress pattern different from the others.
We went on holiday to the countryside to enjoy the_________air.
The building was shaking for 2 minutes during the ___ last night.
_______ need to be caring because they took after animals.
People in big cities are often_________, so they don't have much time to relax.
Did you see the car_________in Merritt Street this morning?
They ______ to Việt Nam tomorrow.
Do you like __________ in the city?
Lots of animals live in____ Sonoran Desert in___ Arizona, USA.
They ________ when the volcano erupted.
We _________to the countryside for our holiday at the moment.
Give the correct form of the word in the brackets.
16. Forest firefighters need to be brave because their job is
17. Macaws are endangered because of
pet trade. People sell and keep them as pets. (LEGAL)
if we use lots of cars on roads. (POLLUTE)
destroyed the village with lava. (ERUPT)
20. Life in the city is exciting because there’s a lot of
Read the text and decide if the statements are True, False or Not given.
Hello readers! I just moved to a new city. I want to tell you all about it. I live in Toronto, Canada. It's a big city with lot of people. I like walking through the city and looking at the historic buildings. Not everything is old, though. There are lots of modem malls and shops, too. The busy streets and lifestyle make it a fun place to live. Why don't you leave a comment below about where you live? Bye for now!
Hi Jo, Brian here! Toronto sounds great. Let me tell you about where I live! I live in a small town, Nagara-on-the-Lake in Canada. We don’t have busy streets and there isn't much entertainment, but we have lots of historic buildings and modem shops. In fact, my town is very popular with tourists. They like the friendly local people and the beautiful scenery with full of trees and flowers.
22. Jo likes looking at the historic buildings.
24. Not many tourists visit Niagara-on-the-Lake.
25. The two places have historic buildings and modern shops.
Read the text and choose the correct answer to fill in each blank.
Landslides are the mass movement of rocks or earth (26) _________ a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (27) _________ a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (28) _________ do the following:
- Follow the instructions about emergency information given by authorities.
- Go to a public shelter if you feel it is (29) _________ to remain in your home.
- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.
- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.
- (30) _________ for flooding, which may occur after a landslide.
- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.
Rewrite the sentences without changing their meanings.
Listen to Brian telling Alice about his holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).
What did Brian do on his holiday?
What destroyed the animals’ habitat?
What was his favourite part of the holiday?
Where did Alice go on her holiday?
Choose the word whose underlined parts pronounced differently from the others.
Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/.
Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
Choose the word that has a stress pattern different from the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
We went on holiday to the countryside to enjoy the_________air.
We went on holiday to the countryside to enjoy the peaceful air.
(Chúng tôi đi nghỉ ở vùng nông thôn để tận hưởng không khí yên bình.)
The building was shaking for 2 minutes during the ___ last night.
The building was shaking for 2 minutes during the earthquake last night.
(Tòa nhà đã rung chuyển trong 2 phút trong trận động đất đêm qua.)
_______ need to be caring because they took after animals.
Zookeepers (n): người giữ vườn thú
Forest firefighters (n): lính cứu hỏa rừng
Landscape gardeners (n): người làm vườn
Zookeepers need to be caring because they take after animals.
(Những người trông coi vườn thú cần phải được quan tâm vì họ chăm sóc động vật.)
People in big cities are often_________, so they don't have much time to relax.
People in big cities are often busy, so they don't have much time to relax.
(Người dân ở các thành phố lớn thường bận rộn nên không có nhiều thời gian để thư giãn.)
Did you see the car_________in Merritt Street this morning?
Did you see the car crash in Merritt Street this morning?
(Bạn có thấy vụ đâm xe ở phố Merritt sáng nay không?)
They ______ to Việt Nam tomorrow.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một kế hoạch trong tương lai và đã được dự định từ trước và đã có sự sắp xếp, chuẩn bị
They are travelling to Việt Nam tomorrow.
(Họ sẽ đi du lịch đến Việt Nam vào ngày mai.)
Do you like __________ in the city?
Do you like living in the city?
(Bạn có thích sống ở thành phố không?)
Lots of animals live in____ Sonoran Desert in___ Arizona, USA.
‘Sonoran Desert’ là tên sa mạc, ‘Arizona’ là một địa phương -> the, -
Lots of animals live in the Sonoran Desert in Arizona, USA.
(Rất nhiều động vật sống ở sa mạc Sonoran ở Arizona, Mỹ.)
They ________ when the volcano erupted.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Hành động ‘sleep’ đang xảy ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động ‘erupt’ cắt ngang (QKĐ) -> weren't sleeping.
They weren’t sleeping when the volcano erupted.
(Họ không ngủ khi núi lửa phun trào.)
We _________to the countryside for our holiday at the moment.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói;
“at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn => Động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn;
We are going to the countryside for our holiday at the moment.
Give the correct form of the word in the brackets.
16. Forest firefighters need to be brave because their job is
16. Forest firefighters need to be brave because their job is
16. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật
Forest firefighters need to be brave because their job is dangerous.
(Lính cứu hỏa rừng cần phải dũng cảm vì công việc của họ rất nguy hiểm.)
17. Macaws are endangered because of
pet trade. People sell and keep them as pets. (LEGAL)
17. Macaws are endangered because of
pet trade. People sell and keep them as pets. (LEGAL)
17. Chỗ trống cần điền một tính từ để tạo thành một cụm danh từ.
Macaws are endangered because of illegal pet trade. People sell and keep them as pets.
(Vẹt đuôi dài đang bị đe dọa vì buôn bán vật nuôi bất hợp pháp. Người ta bán và nuôi chúng như thú cưng.)
if we use lots of cars on roads. (POLLUTE)
if we use lots of cars on roads. (POLLUTE)
18. Sau động từ "become" và hình thức so sánh hơn “more” cần một tính từ.
The air will become more polluted if we use lots of cars on roads.
(Không khí sẽ trở nên ô nhiễm hơn nếu chúng ta sử dụng nhiều ô tô trên đường.)
destroyed the village with lava. (ERUPT)
destroyed the village with lava. (ERUPT)
19. Sau tính từ “volcanic” (núi lửa) cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
The volcanic eruption destroyed the village with lava.
(Vụ phun trào núi lửa đã phá hủy ngôi làng bằng dung nham.)
20. Life in the city is exciting because there’s a lot of
20. Life in the city is exciting because there’s a lot of
20. Sau “a lot of” cần một danh từ
Life in the city is exciting because there’s a lot of entertainment.
(Cuộc sống ở thành phố rất thú vị vì có rất nhiều hoạt động giải trí.)
Read the text and decide if the statements are True, False or Not given.
Hello readers! I just moved to a new city. I want to tell you all about it. I live in Toronto, Canada. It's a big city with lot of people. I like walking through the city and looking at the historic buildings. Not everything is old, though. There are lots of modem malls and shops, too. The busy streets and lifestyle make it a fun place to live. Why don't you leave a comment below about where you live? Bye for now!
Hi Jo, Brian here! Toronto sounds great. Let me tell you about where I live! I live in a small town, Nagara-on-the-Lake in Canada. We don’t have busy streets and there isn't much entertainment, but we have lots of historic buildings and modem shops. In fact, my town is very popular with tourists. They like the friendly local people and the beautiful scenery with full of trees and flowers.
Thông tin: It's a big city with lot of people.
(Đó là một thành phố lớn với rất nhiều người.)
22. Jo likes looking at the historic buildings.
22. Jo likes looking at the historic buildings.
(Jo thích nhìn ngắm các tòa nhà lịch sử.)
Thông tin: I like walking through the city and looking at the historic buildings.
(Tôi thích đi dạo quanh thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử.)
(Jo thường tham quan các trung tâm thương mại.)
Thông tin: There are lots of modem malls and shops, too.
(Có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại.)
24. Not many tourists visit Niagara-on-the-Lake.
24. Not many tourists visit Niagara-on-the-Lake.
(Không có nhiều khách du lịch đến thăm Niagara-on-the-Lake.)
Thông tin: In fact, my town is very popular with tourists
(Trên thực tế, thị trấn của tôi rất nổi tiếng với khách du lịch)
25. The two places have historic buildings and modern shops.
25. The two places have historic buildings and modern shops.
(Hai nơi có tòa nhà lịch sử và cửa hàng hiện đại.)
Thông tin: There are lots of modem malls and shops, too - but we have lots of historic buildings and modem shops.
(Cũng có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại - nhưng chúng tôi có rất nhiều tòa nhà lịch sử và cửa hàng hiện đại.)
Xin chào độc giả! Tôi vừa chuyển đến một thành phố mới. Tôi muốn nói với bạn tất cả về nó. Tôi sống ở Toronto, Canada. Đó là một thành phố lớn với rất nhiều người. Tôi thích đi dạo quanh thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử. Tuy nhiên, không phải mọi thứ đều cũ. Có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại. Những con phố sầm uất và lối sống khiến nơi đây trở thành một nơi thú vị để sinh sống. Tại sao bạn không để lại bình luận bên dưới về nơi bạn sống? Tạm biệt nhé!
Xin chào Jo, Brian đây! Toronto nghe tuyệt vời. Hãy để tôi kể cho bạn nghe về nơi tôi sống! Tôi sống ở một thị trấn nhỏ, Nagara-on-the-Lake ở Canada. Chúng tôi không có những con phố đông đúc và không có nhiều hoạt động giải trí, nhưng chúng tôi có rất nhiều tòa nhà lịch sử và các cửa hàng hiện đại. Trên thực tế, thị trấn của tôi rất nổi tiếng với khách du lịch. Họ thích những người dân địa phương thân thiện và phong cảnh đẹp với đầy cây và hoa.
Read the text and choose the correct answer to fill in each blank.
Landslides are the mass movement of rocks or earth (26) _________ a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (27) _________ a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (28) _________ do the following:
- Follow the instructions about emergency information given by authorities.
- Go to a public shelter if you feel it is (29) _________ to remain in your home.
- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.
- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.
- (30) _________ for flooding, which may occur after a landslide.
- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.
Landslides are the mass movement of rocks or earth (26) down a slope.
(Sạt lở đất là sự chuyển động khối lượng của đá hoặc đất (26) xuống một sườn dốc.)
They may come suddenly (27) after a storm or heavy rain.
(Họ có thể đến bất ngờ (27) sau một cơn bão hoặc mưa lớn.)
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
When you hear a warning about a landslide in your area, you (28) should do the following:
(Khi bạn nghe thấy cảnh báo về lở đất trong khu vực của bạn, bạn (28) nên làm như sau:)
Go to a public shelter if you feel it is (29) unsafe to remain in your home.
(Đi đến nơi trú ẩn công cộng nếu bạn cảm thấy (29) không an toàn khi ở trong nhà của mình.)
(30) Watch for flooding, which may occur after a landslide.
((30) Đề phòng lũ lụt có thể xảy ra sau một trận lở đất.)
Rewrite the sentences without changing their meanings.
31. Rising sea levels cause floods.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
31. Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
Rising sea levels cause floods.
(Mực nước biển dâng cao gây lũ lụt.)
=> If sea levels rise, there will be floods.
(Nếu mực nước biển dâng cao sẽ có lũ lụt.)
32. If we don't stop illegal hunters, they will kill endangered animals.
32. Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V = If not + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V
If we don't stop illegal hunters, they will kill endangered animals.
(Nếu chúng ta không ngăn chặn những kẻ săn bắt trái phép, họ sẽ giết hại những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
=> Unless we stop illegal hunters, they will kill endangered animals.
(Trừ khi chúng ta ngăn chặn những kẻ săn bắt trái phép, họ sẽ giết hại những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
Đáp án: stop illegal hunters, they will kill endangered animals.
33. Polluted air causes a lot of health problems.
33. Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
Polluted air causes a lot of health problems.
(Không khí bị ô nhiễm gây ra nhiều vấn đề sức khỏe.)
=> If the air is polluted, there will be a lot of health problems.
(Nếu không khí bị ô nhiễm sẽ có nhiều vấn đề sức khỏe.)
Đáp án: there will be a lot of health problems.
34. Be more eco - friendly, or we'll harm the environment.
34. Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
Be more eco - friendly, or we'll harm the environment.
(Không khí ô nhiễm gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe.)
=> If we aren’t more eco - friendly, we'll harm the environment.
(Nếu không khí bị ô nhiễm, sẽ có rất nhiều vấn đề về sức khỏe.)
Đáp án: aren’t more eco - friendly, we'll harm the environment.
35. Unless she has free time, she can't volunteer at the local animal shelter.
35. Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V = If not + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V
Unless she has free time, she can't volunteer at the local animal shelter.
(Trừ khi có thời gian rảnh, cô ấy không thể làm tình nguyện viên ở trại động vật địa phương.)
=> If she doesn’t have free time, she can volunteer at the local animal shelter.
(Nếu cô ấy không có thời gian rảnh, cô ấy có thể làm tình nguyện viên ở trại động vật địa phương.)
Đáp án: doesn’t have free time, she can volunteer at the local animal shelter.
Listen to Brian telling Alice about his holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).
What did Brian do on his holiday?
Brian đã làm gì vào kỳ nghỉ của mình?
Thông tin: But this year my family decided to help endangered animals instead of visiting tourists sights.
(Nhưng năm nay gia đình tôi quyết định giúp đỡ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng thay vì tham quan các điểm tham quan của khách du lịch.)
A. trong một thành phố ở Brazil
Thông tin: We stayed in a rainforest in Brazil.
(Chúng tôi ở trong một khu rừng nhiệt đới ở Brazil.)
What destroyed the animals’ habitat?
Điều gì đã phá hủy môi trường sống của động vật?
Thông tin: There was a terrible storm a few weeks ago and it destroyed the animal's habitat.
(Có một cơn bão khủng khiếp cách đây vài tuần và nó đã phá hủy môi trường sống của động vật.)
What was his favourite part of the holiday?
Phần yêu thích của anh ấy trong kỳ nghỉ là gì?
Thông tin: We also took care of baby seals. That was my favorite part.
(Chúng tôi cũng chăm sóc hải cẩu con. Đó là phần ưa thích của tôi.)
Where did Alice go on her holiday?
Alice đã đi đâu vào kỳ nghỉ của mình?
Thông tin: I went to the countryside to visit my grandparents.
(Tôi về quê thăm ông bà ngoại.)
Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).
Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).
Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).
Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).
Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 8 Right on! từ Unit 1 - 3 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án